LAB PHP (CB) 4
CÁC BIỂU THỨC ĐIỀU KIỆN & VÒNG LẶP TRONG PHP
A – LÝ THUYẾT
I – CÁC BIỂU THỨC ĐIỀU KIỆN TRONG PHP
1 – Biểu thức IF
Là biểu thức dùng
kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động
Cú pháp:
if(Điều kiện){
Thực thi hành động;
}
2 – Biểu thức IF…ELSE
Là biểu thức dùng
kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động.
Ngược lại nếu không thì sẽ thực thi một hành động khác
Cú pháp:
if(Điều kiện){
Thực thi hành động 1;
}
else{
Thực thi hành động 2;
}
3 – Biểu thức ELSEIF
Là một dạng của
biểu thức IF…ELSE nhiều nhánh, dùng để kiểm tra nhiều sự kiện liên tiếp (Sử lý
nhiều IF…ELSE)
Cú pháp:
if(Điều kiện 1){
Thực thi hành động 1;
}
elseif(Điều kiện 2){
Thực thi hành động 2;
}
elseif(Điều kiện 3){
Thực thi hành động 3;
}
…
else{
Thực thi hành động n;
}
4 – Biểu thức SWITCH…CASE
Là biểu thức sử
dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán IF…ELSE
(Tương tự như biểu thức ELSEIF)
Cú pháp:
switch(Biến){
case Giá trị 1: Hành động;
break;
case Giá trị 2: Hành động;
break;
…
case Giá trị n: Hành động;
break;
default: Hành động;
}
II – MỘT SỐ VÒNG LẶP TRONG PHP
1 – Vòng lặp WHILE
Phép lặp này yêu
cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp
Cú pháp:
while(Điều kiện){
Thực thi hành động;
}
2 – Vòng lặp DO…WHILE
Phép lặp này sẽ
thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện
Cú pháp:
do{
Thực thi hành động;
}
while(Điều kiện)
3 – Vòng lặp FOR
Phép lặp này là
phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu thời gian phải khai
báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu
Cú pháp:
for(Biến khởi tạo; Điều kiện; Tăng hoặc giảm biến khởi tạo){
Thực thi hành động;
}
B – BÀI TẬP
I – BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Ôn tập về biểu thức điều kiện (Có thể dùng một trong các biểu thức
điều kiện IF, IF ELSE, ELSEIF, SWITCH để giải quyết bài toán)
Khai báo một biến $a với một kiểu dữ liệu bất kỳ
(Integer, Double, String, Boolean, Array, Object). Viết chương trình kiểm tra
kiểu dữ liệu của biến $a nếu biến $a có giá trị là dữ liệu
·
Kiểu Integer thì hiển thị thông
báo “Biến $a có giá trị là dữ liệu kiểu
số nguyên”
·
Kiểu Double thì hiển thị thông
báo “Biến $a có giá trị là dữ liệu kiểu
số thực”
·
Kiểu String thì hiển thị thông
báo “Biến $a có giá trị là dữ liệu kiểu chuỗi”
·
Kiểu Boolean thì hiển thị thông
báo “Biến $a có giá trị là dữ liệu kiểu Boolean”
·
Kiểu Array, Object thì hiển thị
thông báo “Biến $a có giá trị là dữ liệu
kiểu khác”
Thay đổi kiểu dữ liệu của giá trị biến $a để kiểm tra
chương trình
Bài 2: Ôn tập về vòng lặp (Có thể dùng một trong các vòng lặp WHILE, DO
WHILE, FOR để giải quyết bài toán)
Viết chương trình tính tổng từ 1 đến 100 (1 + 2 + 3 +…+
99 + 100)
II – BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 3:
Viết chương trình tính tổng các số chẵn từ 1 đến 50 (2 +
4 + 6 +…+ 48 + 50) bằng 3 cách
·
Dùng vòng lặp WHILE
·
Dùng vòng lặp DO WHILE
·
Dùng vòng lặp FOR
Bài 4:
Viết chương trình tính tổng các số lẻ từ 1 đến 50 (1 + 3
+ 5 +…+ 47 + 49) bằng 3 cách
·
Dùng vòng lặp WHILE
·
Dùng vòng lặp DO WHILE
·
Dùng vòng lặp FOR
Bài 5:
Viết chương trình tính nghiệm của phương trình bậc nhất
1 ẩn số
·
Ax + B = 0
Bài 6:
Viết chương trình tính nghiệm của phương trình bậc 2 một
ẩn số
·
Ax2 + Bx + C = 0
Bài 7:
Viết chương trình tính giai thừa của một số n bất kỳ bằng 3 cách
·
Dùng vòng lặp WHILE
·
Dùng vòng lặp DO WHILE
·
Dùng vòng lặp FOR
Biết n! (n giai thừa) được tính bằng công
thức n! = 1*2*…*(n-1)*n
Bài 8:
Viết chương trình chuyển đổi các tháng trong năm từ
tiếng việt sang tiếng anh. VD: “tháng một” -> “January”, “tháng hai” ->
“February”,…, “tháng mười hai” -> “December”. Làm bằng 2 cách
·
Sử dụng biểu thức điều kiện ELSEIF
·
Sử dụng biểu thức SWITCH CASE
Khai báo một biến
$thang với giá trị là tên của các tháng bằng tiếng việt, sau đó thay đổi giá trị
của biến $thang để kiểm tra chương trình
Bài 9:
Viết chương trình tìm số lớn nhất (SLN) và số bé nhất (SBN)
trong 5 số bất kỳ (Khai báo 5 biến với giá trị là 5 số tương ứng bất kỳ)
Bài 10:
Viết chương trình hiển thị bảng cửu chương như hình dưới
đây:
Bài 1:
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>Untitled Document</title>
</head>
<body>
<?php
$a = "Thay đổi giá trị của biến a để kiểm tra kết quả";
$result = gettype($a);
if($result == "string"){
echo "<b>\"".$a. "\"</b> là dữ liệu kiểu chuỗi";
}
elseif($result == "double"){
echo "<b>\"".$a. "\"</b> là dữ liệu số thực";
}
elseif($result == "integer"){
echo "<b>\"".$a. "\"</b> là dữ liệu số nguyên";
}
elseif($result == "boolean"){
echo "<b>\"".$a. "\"</b> là dữ liệu kiểu Boolean";
}
else{
echo "<b>\"".$a. "\"</b> là kiểu dữ liệu chưa cập nhật";
}
?>
</body>
</html>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>Untitled Document</title>
</head>
<body>
<?php
$tong = 0;
$a = 1;
$b = 100;
for($i=$a; $i<=$b; $i++){
$tong += $i;
}
echo "Tổng từ $a đến $b = <b>".$tong."</b>";
?>
</body>
</html>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>Untitled Document</title>
</head>
<body>
<?php
$tong_chan = 0;
$a = 1;
$b = 50;
for($i=$a; $i<=$b; $i++){
$kiem_tra = $i%2;
if($kiem_tra == 0){
$tong_chan += $i;
}
}
echo "Tổng chẵn từ $a đến $b = <b>".$tong_chan."</b>";
?>
</body>
</html>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>Untitled Document</title>
</head>
<body>
<?php
$tong_le = 0;
$a = 1;
$b = 50;
for($i=$a; $i<=$b; $i++){
$kiem_tra = $i%2;
if($kiem_tra == 1){
$tong_le += $i;
}
}
echo "Tổng lẻ từ $a đến $b = <b>".$tong_le."</b>";
?>
</body>
</html>
Bài 5:
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8" />
<title>Untitled Document</title>
</head>
<body>
<?php
// Giải PT bậc nhất 1 ẩn số
// aX + b = 0
$a = 5;
$b = 6;
if(($a == 0) && ($b == 0)){
echo "Phương trình $a X + $b = 0 có nghiệm với mọi giá trị của X";
}
elseif(($a == 0) && ($b !== 0)){
echo "Phương trình $a X + $b = 0 vô nghiệm với mọi giá trị của X";
}
else{
$nghiem = -$b/$a;
echo "Phương trình $a X + $b = 0 có nghiệm X = $nghiem";
}
?>
</body>
</html>
>>Xem bài trước: Bài 24 - PHP basic buổi 3 - TOÁN TỬ TRONG PHP
>>Xem bài tiếp theo: Bài 26 - PHP basic buổi 5 - CÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DỮ LIỆU TRONG PHP
No comments:
Post a Comment