Bài 2 - CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG FONT, KÍCH CỠ CHỮ - BỐ CỤC & TRANG TRÍ CHO VĂN BẢN HTML

HTML 2
CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG FONT, KÍCH CỠ CHỮ - BỐ CỤC & TRANG TRÍ CHO VĂN BẢN HTML

Xem video hướng dẫn bài 2 chi tiết


A – LÝ THUYẾT
I – CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ VÀ KÍCH CỠ CHỮ
1 – Các thẻ định dạng Font chữ
HTML cho phép bạn thay đổi font chữ thế hiện bằng cặp thẻ <font></font>. Cùng với các thuộc tính size định kích thước chữ, face thay đổi kiểu chữ và color để định mầu chữ.
a)      Thẻ <font></font>
·         face: Quy định kiểu chữ. Giá trị là các kiểu chữ như: Arial, Tahoma, “Times new roman”,…
·         size: Quy định  kích cỡ của chữ. Giá trị thường sử dụng trong các khoảng sau: (-1, -6), (+1, +6), (1, 7)
·         color: Quy định mầu của chữ. Giá trị có thể dùng là mã mầu hoặc tên màu


2 – Các thẻ định dạng kích cỡ chữ
Các cặp thẻ <H></H> trong HTML quy định kích cỡ cho font chữ với <H1></H1> quy định kích cỡ lớn nhất và <H6></H6> quy định kích cỡ bé nhất
a)      Các thẻ <h1></h1>,  <h2></h2>, <h3></h3>, <h4></h4>, <h5></h5>, <h6></h6>
·         align: Quy định vị trí của các đối tượng nằm bên trong cặp thẻ so với màn hình hiển thị văn bản HTML. Các giá trị có thể dùng đó là: left, right, center, justify  


II – MỘT SỐ THẺ BỐ CỤC VÀ TRANG TRÍ CHO TRANG HTML
1 – Thẻ bố cục cho văn bản HML
Thẻ <center></center>
            Thẻ này có tác dụng đưa các đối tượng nằm trong nó ra trung tâm của văn bản HTML theo chiều ngang


2 – Các thẻ hiệu ứng trong văn bản HTML
Thẻ <blink></blink>
            Thẻ này có tác dụng điều khiển các đối tượng nằm bên trong nó có hiệu ứng nhấp nháy hay gọi là chớp tắt


a)      Thẻ <marquee></ marquee >
            Thẻ này có tác dụng tạo ra các hiệu ứng chuyển động lạ mắt cho các đối tượng nắm trong nó, như chuyển động của đối tượng từ trái qua phải, từ trên xuống dưới và ngược lại, chuyển động va đập qua lai, chuyển động xuyên qua các đường biên bao ngoài,…
·         bgcolor: Quy định mầu nền của khung Marquee. Giá trị được sử dụng là tên mầu hoặc mã mầu.
·         height: Quy định chiều cao của khung Marquee. Giá trị thường được sử dụng là Px
·         width: Quy định độ rộng của khung Marquee. Giá trị thường được sử dụng là Px
·         behavior: Chỉ định kiểu chữ chạy. Các giá trị có thể sử dụng như: scroll (Dòng chữ chạy theo một hướng nhất định và lập đi lập lại quá trình đó, đây là kiểu mặc định),  alternate (Dòng chữ chạy đổi h­ướng khi đụng đ­ường biên của khung bao văn bản)
·         direction: Chỉ định h­ớng chạy của các đối tượng bên trong khung Marquee. Mặc định là từ phải qua trái. Với các giá trị có thể sử dụng như: left (phải -> trái), right (trái -> phải), up (dưới -> trên), down (trên -> dưới) 
·         hspace: Quy định khoảng cách từ khung Marquee đến các đối tượng bên ngoài theo chiều ngang. Giá trị thường được sử dụng là Px
·         vspace: Quy định khoảng cách từ khung Marquee đến các đối tượng bên ngoài theo chiều dọc. Giá trị thường được sử dụng là Px
·         scrollamount: Tăng tốc độ cuộn của đối tượng bên trong Marquee. Giá trị được sử dụng là các số nguyên dương
·         scrolldelay: Giảm tốc độ cuộn của đối tượng bên trong Marquee. Giá trị được sử dụng là các số nguyên dương



B – THỰC HÀNH
Bài 1:
            Sử dụng toàn bộ kiến thức về các thẻ đã học để có thể thiết kế hoàn chỉnh một trang HTML như hình mẫu dưới đây. 

Đáp án:


>>Xem bài trước: Bài 1 - HTML & KHÁI NIỆM CÁC THẺ TRÌNH BẦY VĂN BẢN ĐẦU TIÊN

No comments:

Post a Comment